Bản đồ hành chính Nam Kỳ thuộc Pháp (Cochinchine Francaise) cuối thế kỷ 19.
Về cơ bản, địa giới hành chính các tỉnh thuộc 3 xứ Bắc Kỳ, Trung Kỳ và Nam Kỳ (tức là Việt Nam ngày nay), vẫn giữ như thời Nguyễn độc lập. Trong quá trình cai trị, người Pháp có những điều chỉnh, chia tách thành lập tỉnh mới. Về cơ bản, tới cuối thế kỷ 19, việc phân chia hành chính các tỉnh Việt Nam hoàn tất, sang thế kỷ 20 có một số ít việc chia tách khác. Trong những lần điều chỉnh, Nam Bộ là khu vực được điều chỉnh hành chính nhiều nhất, đã lập mới và 16 tỉnh thuộc Nam Bộ - Nam Kỳ (so với 8 tỉnh mới thuộc Bắc Bộ - Bắc Kỳ và 1 tỉnh mới thuộc Trung Bộ - Trung Kỳ)[6]:
- Năm 1889 chia tỉnh Gia Định thành 4 tỉnh mới: Gia Định (Sài Gòn), Chợ Lớn, Tân An (phần nhỏ phía đông bắc Vàm Cỏ Tây), Tây Ninh và cắt một phần đất lớn của tỉnh này (nằm giữa thượng nguồn Vàm Cỏ Đông và Vàm Cỏ Tây là Xoài Tiếp (Kvay Teep)) về cho Cao Miên lập thành tỉnh Svay Rieng.
- Năm 1889 chia tỉnh Biên Hòa thành 3 tỉnh: Biên Hòa, Bà Rịa, Thủ Dầu Một
- Năm 1889 chia tỉnh Định Tường thành toàn bộ hay phần lớn 3 tỉnh mới: Mỹ Tho, Gò Công, Tân An (phần lớn phía tây Vàm Cỏ Tây). Và chia thành các phần nhỏ vào các tỉnh Châu Đốc, Long Xuyên, Sa Đec, Vĩnh Long.
- Năm 1889 chia tỉnh Vĩnh Long thành 3 tỉnh mới: Vĩnh Long, Bến Tre, Trà Vinh, một phần Cần Thơ (Trà Ôn).
- Năm 1889 chia tỉnh An Giang thành 5 tỉnh mới: Châu Đốc, Long Xuyên, Cần Thơ (Trà Ôn), Sa Đéc, Sóc Trăng. Cắt phần đất phía bắc kênh Vĩnh Tế (nguyên là đất Hà Âm trả về cho Campuchia (huyện Kiri Vong).
- Năm 1889 chia tỉnh Hà Tiên thành 3 tỉnh mới: Hà Tiên, Rạch Giá, Bạc Liêu. Cắt một phần đất phía bắc trả về cho Campuchia (Banteay Meas (Sài Mạt), Kampong Trach).
- Năm 1890 tách một phần tỉnh Hà Nội thành lập tỉnh Hà Nam
- Năm 1890 tách một phần tỉnh Nam Định để thành lập tỉnh Thái Bình.
- Năm 1895 tách một phần tỉnh Bắc Ninh thành lập tỉnh Bắc Giang
- Năm 1898 tách một phần tỉnh Hải Dương thành lập tỉnh Kiến An
- Năm 1899 tách một phần tỉnh Sơn Tây thành lập tỉnh Vĩnh Yên
- Năm 1905 lại tách một phần tỉnh Sơn Tây và một phần tỉnh Bắc Ninh thành lập tỉnh Phúc Yên
- Năm 1900 tách một phần tỉnh Thái Nguyên thành lập tỉnh Bắc Kạn
- Thời Thành Thái tách một phần tỉnh Quảng Yên thành lập tỉnh Hải Ninh
- Năm 1899 tách một phần tỉnh Bình Thuận thành lập tỉnh Đồng Nai Thượng. Năm 1903 bãi bỏ tỉnh Đồng Nai Thượng.
- Ngày 6 tháng 1 năm 1916: thành lập tỉnh Lâm Viên, gồm Đà Lạt và Di Linh, tách từ tỉnh Bình Thuận. Ngày 31 tháng 10 năm 1920 xóa bỏ tỉnh Lâm Viên, một phần lập ra thành phố Đà Lạt, phần còn lại lập lại tỉnh Đồng Nai Thượng, tỉnh lỵ đặt tại Di Linh.
- Ngày 8 tháng 1 năm 1941, lập lại tỉnh Lâm Viên, tỉnh lỵ đặt tại Đà Lạt.
Như vậy từ 31 tỉnh thời Nguyễn độc lập, người Pháp tách và đặt thêm 26 tỉnh nữa trong thời gian cai trị Việt Nam là Hà Nam, Chợ Lớn, Tân An, Tây Ninh, Thái Bình, Bắc Giang, Kiến An, Vĩnh Yên, Phúc Yên, Bắc Kạn, Hải Ninh, Đồng Nai Thượng, Lâm Viên, Bà Rịa, Thủ Dầu Một, Mỹ Tho, Gò Công, Sa Đéc, Bến Tre, Trà Vinh, Châu Đốc, Cần Thơ, Sóc Trăng, Rạch Giá, Long Xuyên, Bạc Liêu. Tính tổng số Việt Nam thời Pháp thuộc có 55 tỉnh:
Bản đồ hành chính Liên bang Đông Dương năm 1937
Tại mỗi tỉnh, người Pháp đặt chức Công sứ, Phó Công sứ chỉ huy và có nhiều ngành dọc của Pháp. Bộ máy cai trị của nhà Nguyễn tại các tỉnh vẫn được duy trì trên danh nghĩa nhưng không có quyền hạn thực tế[3].
Cụ thể:
- Lai Châu: cơ bản diện tích tỉnh Điện Biên, Lai Châu ngày nay, một phần Sơn La ngày nay. Tỉnh lỵ: Lai Châu (nay là thị xã Mường Lay thuộc Điện Biên)
- Sơn La: cơ bản diện tích tỉnh Sơn La ngày nay. Tỉnh lỵ: Sơn La
- Lào Kay (Lào Cai): cơ bản phần lớn diện tích Lào Cai hiện nay và một phần Lai Châu ngày nay. Tỉnh lỵ: Lào Kay (Lào Cai)
- Yên Báy (Yên Bái): cơ bản diện tích tỉnh Yên Bái này nay, một phần Lào Cai và một phần Tuyên Quang ngày nay. tỉnh lỵ: Yên Báy (Yên Bái)
- Hà Giang: cơ bản diện tích Hà Giang và một phần Cao Bằng ngày nay. Tỉnh lỵ: Hà Giang
- Tuyên Quang: hầu hết Tuyên quang và một phần Yên Bái ngày nay. Tỉnh lỵ: Tuyên Quang
- Cao Bằng: cơ bản phần lớn diện tích Cao Bằng ngày nay. Tỉnh lỵ: Cao Bằng
- Lạng Sơn: cơ bản phần lớn diện tích Lạng Sơn ngày nay. Tỉnh lỵ: Lạng Sơn
- Bad Kạn (Bắc Kạn): cơ bản diện tích Bác Kạn ngày nay. Tỉnh lỵ: Bắc Kạn
- Thái Nguyên: cơ bản diện tích Thái Nguyên ngày nay. Tỉnh lỵ: Thái Nguyên
- Phú Thọ: cơ bản diện tích Phú Thọ và một phần Tuyên Quang ngày nay. Tỉnh lỵ: Phú Thọ (nay là thị xã thuộc tỉnh)
- Vĩnh Yên: cơ bản Vĩnh Phúc ngày nay và một phần Hà Nội ngày nay. Tỉnh lỵ: Vĩnh Yên. Sau một phần tách ra thành lập tỉnh Phúc Yên.
- Phúc Yên: tách từ Vĩnh Yên, cơ bản Phúc Yên và một phần Hà Nội ngày nay. Tỉnh lỵ: Phúc Yên
- Hòa Bình: cơ bản diện tích Hòa Bình ngày nay. Tỉnh lỵ: Hòa Bình
- Sơn Tây: cơ bản một phần Hà Tây cũ trước khi sáp nhập Hà Nội. Tỉnh lỵ: Sơn Tây (nay là thị xã của Hà Nội)
- Hà Đông: cơ bản một phần Hà Tây cũ và một phần Hà Nội trước khi mở rộng. Tỉnh lỵ: Hà Đông (nay là một quận Hà Nội)
- Hà Nội (thành phố): một phần nội thành Hà Nội hiện nay.
- Bắc Giang: cơ bản tỉnh Bắc Giang ngày nay. Tỉnh lỵ: Phủ Lạng Thương (nay là thành phố Bắc Giang)
- Bắc Ninh: cơ bản tỉnh Bắc Ninh ngày nay và một phần Hà Nội ngày nay. Tỉnh lỵ: Bắc Ninh
- Hải Dương: cơ bản tỉnh Hải Dương, và một phần tỉnh Quảng Ninh và một phần Hải Phòng ngày nay. Tỉnh lỵ: Hải Dương
- Hưng Yên: cơ bản tỉnh Hưng Yên ngày nay. Tỉnh lỵ: Hưng Yên
- Hải Ninh: một phần Quảng Ninh và một phần Lạng Sơn ngày nay. Tỉnh lỵ: Món Cáy (Móng Cái).
- Quảng Yên một phần Quảng Ninh và một phần Hải Phòng ngày nay. Tỉnh lỵ: Quảng Yên (nay là thị xã thuộc tỉnh)
- Hải Phòng (thành phố): một phần nội thành Hải Phòng ngày nay.
- Kiến An: phần lớn Hải Phòng ngày nay. Tỉnh lỵ: Kiến An (nay là một quận thành phố Hải Phòng)
- Thái Bình: cơ bản diện tích Thái Bình hiện nay. Tỉnh lỵ: Thái Bình
- Nam Định: cơ bản diện tích tỉnh Nam Hà cũ trước khi tách làm hai và một phần tỉnh Ninh Bình ngày nay. Tỉnh lỵ: Nam Định. Sau một phần tách ra thành lập tỉnh Hà Nam.
- Hà Nam: tách ra từ tỉnh Nam Định, cơ bản diện tích tỉnh Hà Nam ngày nay. tỉnh lỵ: Phủ Lý
- Ninh Bình: phần lớn diện tích Ninh Bình ngày nay. Tỉnh lỵ: Ninh Bình.
- Thanh Hóa: cơ bản diện tích tỉnh Thanh Hóa ngày nay. Tỉnh lỵ: Thanh Hóa
- Nghệ An: cơ bản diện tích Nghệ An ngày nay. Tỉnh lỵ: Vinh
- Hà Tĩnh: cơ bản diện tích Hà Tĩnh ngày nay. Tỉnh lỵ: Hà Tĩnh
- Quảng Bình: cơ bản diện tích Quảng Bình ngày nay. Tỉnh lỵ: Đồng Hới.
- Quảng Trị: cơ bản diện tích Quảng Trị ngày nay. Tỉnh lỵ: Quảng Trị (nay là thị xã thuộc tỉnh)
- Thừa Thiên: cơ bản diện tích Thừa Thiên Huế ngày nay. Tỉnh lỵ: Huế
- Tourane (Đà Nẵng): thành phố nhượng địa, sau đó tách khỏi Quảng Nam, một phần nội thành Đà Nẵng ngày nay
- Quảng Nam: cơ bản diện tích Quảng Nam ngày nay và một phần Đà Nẵng ngày nay. Tỉnh lỵ: Faifoo (Hội An) (nay là thành phố thuộc tỉnh)
- Quảng Ngãi: cơ bản diện tích Quảng Ngãi ngày nay. Tỉnh lỵ: Quảng Ngãi.
- Bình Định: cơ bản diện tích Bình Định và một phần Phú Yên ngày nay. Tỉnh lỵ: Qui Nhơn (Quy Nhơn)
- Phú Yên: tách ra từ tỉnh Bình Định, và một phần Khánh Hoa, cơ bản diện tích Phú Yên ngày nay. Tỉnh lỵ: Sông Cầu (nay là thị xã thuộc tỉnh)
- Khánh Hòa: cơ bản diện tích Khánh Hòa, một phần diện tích Ninh Thuận, Phú Yên, Đắk Lắk ngày nay. Tỉnh lỵ: Nha Trang
- Bình Thuận: cơ bản diện tích Bình Thuận ngày nay. Tỉnh lỵ: Phan Thiết
- Ninh Thuận: tách ra từ tỉnh Khánh Hòa, cơ bản diện tích Ninh Thuận ngày nay. tỉnh lỵ: Phan Rang (nay là Phan Rang - Tháp Chàm)
- Kon Tum: cơ bản diện tích Kon Tum, Gia Lai, phần lớn Đắk Lắk và Đắk Nông ngày nay. Tỉnh lỵ: KonTum (Kon Tum). Sau một phần tách ra thành lập tỉnh Đắk Lắk, tiếp đó một phần tách ra lập tỉnh Pleiku có tỉnh lỵ cùng tên.
- Đắk Lắk: tách ra từ tỉnh Kon Tum, và một phần Khánh Hòa, gồm phần lớn Đắk Lắk và Đắk Nông ngày nay. Tỉnh lỵ: B.Mê Thuột (Ban Mê Thuột)
- Lang Biang (Lâm Viên, sau đổi là Đồng Nai Thượng, có điều chỉnh địa giới): cơ bản diện tích Lâm Đồng ngày nay. Tỉnh lỵ: Dalat (Đà Lạt). Sau tách thành phố Đà Lạt ra, và sau thành lập tỉnh Lâm Viên tỉnh lỵ Đà Lạt trong khi Đồng Nai Thượng có tỉnh lỵ Di Linh)
- Biên Hòa: cơ bản diện tích Đồng Nai, một phần Bình Phước, Bình Dương và Đắk Nông ngày nay. Tỉnh lỵ: Biên Hòa
- Bà Rịa: cơ bản diện tích Bà Rịa - Vũng Tàu ngày nay. Tỉnh lỵ: Bà Rịa (hiện vẫn lại là tỉnh lỵ tỉnh)
- Thủ Dầu Một: cơ bản phần lớn binh Dương, Bình Phước, một phần Đắk Nông ngày nay. Tỉnh lỵ: Thủ Dầu Một
- Tây Ninh: cơ bản diện tích Tây Ninh ngày nay. Tỉnh lỵ: Tây Ninh
- Gia Định: cơ bản phần lớn Thành phố Hồ Chí Minh ngày nay. Tỉnh lỵ: Gia Định (một phần nội thành TP.HCM hiện nay)
- Sài Gòn: một phần nội thành TP.HCM hiện nay
- Chợ Lớn: một phần Long An và một phần TP.HCM hiện nay. Tỉnh lỵ: Chợ Lớn (một phần nội thành TP.HCM hiện nay)
- Long An: cơ bản phần lớn Long An ngày nay. Tỉnh lỵ: Tân An
- Gò Công: cơ bản một phần Tiền Giang ngày nay. Tỉnh lỵ: Gò Công
- Mỹ Tho: cơ bản một phần Tiền Giang ngày nay. Tỉnh lỵ: Mỹ Tho
- Bến Tre: cơ bản diện tích tỉnh Bến Tre hiện nay. Tỉnh lỵ: Bến Tre
- Vĩnh Long: cơ bản phần lớn diện tích tỉnh Vĩnh Long ngày nay, một phần tỉnh Đồng Tháp ngày nay. Tỉnh lỵ: Vĩnh Long
- Trà Vinh: cơ bản diện tích tỉnh Trà Vinh hiện nay. Tỉnh lỵ: Trà Vinh
- Sa Đéc: một phần tỉnh Đồng Tháp ngày nay. Tỉnh lỵ: Sa Đéc (nay là thành phố thuộc tỉnh Đồng Tháp)
- Châu Đốc: một phần tỉnh An Giang và Đồng Tháp ngày nay. Tỉnh lỵ: Châu Đốc (nay là thành phố thuộc tỉnh An Giang)
- Long Xuyên: cơ bản diện tích một phần An Giang, một phần thành phố Cần Thơ, một phần Đồng Tháp ngày nay. Tỉnh lỵ: Long Xuyên
- Cần Thơ: cơ bản một phần thành phố Cần Thơ, tỉnh Hậu Giang và tỉnh Vĩnh Long ngày nay. Tỉnh lỵ: Cần Thơ
- Sóc Trăng: phần lớn tỉnh Sóc Trăng ngày nay. Tỉnh lỵ: Sóc Trăng
- Hà Tiên: một phần tỉnh Kiên Giang ngày nay. Tỉnh lỵ: Hà Tiên
- Rạch Giá: một phần tỉnh Kiên Giang và một phần tỉnh Hậu Giang và Bạc Liêu ngày nay. Tỉnh lỵ: Rạch Giá
- Bạc Liêu: cơ bản diện tích tỉnh Cà Mau, một phần tỉnh Bạc Liêu, Sóc Trăng ngày nay. tỉnh lỵ: Bạc Liêu.